Sau 8 năm ra đời và hoạt động, Golang trở thành một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trên thế giới. Nó đứng sau thành công của rất nhiều phần mềm nổi tiếng như Docker hay Kubernetes. Vậy bạn đã biết những đặc điểm nổi bật của Golang hay chưa? Nó có gì khác với các loại ngôn ngữ lập trình còn lại và nên được dùng khi nào? Bài viết sau của Teky sẽ giải đáp tất cả thắc mắc của bạn về ngôn ngữ Golang.
Go Language là gì? Golang còn được gọi là ngôn ngữ lập trình Go. Nó được thiết kế và sáng tạo nên từ các nhân viên của Google. Tuy nhiên Golang không thuộc Google, nó tồn tại giống như một dự án nguồn mở.
Golang giống như C++ hay Java, nó cũng là một ngôn ngữ dùng để lập trình. Tuy nhiên điểm khiến ngôn ngữ Go trở nên khác biệt nằm ở sự đơn giản của nó. Nó sở hữu những cú pháp khá tinh gọn. Điều này có thể khiến những người mới học thấy khó khăn. Dù vậy cú pháp của Go có độ tương đồng rất lớn với C++. Vì thế nếu bạn đã quen thuộc với C++ thì việc học Golang không còn là điều khó khăn.
Tương tự như vậy, Go cũng có rất nhiều điểm chung với Java. Nó cũng được dùng để xây dựng và phát triển các ứng dụng cross-platform. Điều này khiến nó dễ dàng hòa nhập vào cộng đồng lập trình dù được sinh sau đẻ muộn.
Nhìn chung, ngôn ngữ lập trình Go được đánh giá như một công cụ nhỏ gọn và sắc bén. Nó giúp vận hành chương trình một cách nhanh chóng tại nhiều điều kiện khác nhau. Golang sở hữu độ tương thích rất cao, giống như cách mà Google phủ sóng thanh tìm kiếm của thế giới vậy.
Không phải tự nhiên là Golang lại được so sánh với nhiều loại ngôn ngữ lập trình đến thế. Nó thậm chí còn không thua kém những loại ngôn ngữ kịch bản như Python nhờ khả năng đáp ứng vô vàn những nhu cầu lập trình thường thấy.
Ngôn ngữ Golang sở hữu một tính năng nổi bật và độc quyền mang tên goroutines. Goroutines tồn tại như một công cụ tích cực giúp giải quyết rất nhiều vấn đề còn tồn tại. Nó có thời gian khởi động nhanh hơn threads thông thường. Công cụ này cũng sở hữu đa kênh và có khả năng cho phép sự giao tiếp giữa các kênh này. Ngoài ra, goroutines còn có mutex locking, một tính năng cho phép khóa lại các cấu trúc dữ liệu để việc đọc và ghi nhớ không xảy ra xung đột.
Tốc độ nhị phân của ngôn ngữ Golang đương nhiên sẽ có thể chậm hơn C++. Tuy nhiên hiệu suất làm việc giữa chúng lại không có chênh lệch nhiều. Và Golang cũng nhanh hơn các ngôn ngữ phổ biến khác như Java, Python hay Ruby… Vì thế đây được coi như một điểm cộng của Golang.
Không cần có sự xuất hiện bắt buộc của external dependencies, các tệp dữ liệu executable được tạo bằng toolchain của Golang vẫn có thể tự hoạt động một cách trơn tru. Toolchain của Go cho phép hỗ trợ rất nhiều hệ điều hành cũng như các loại phần cứng khác nhau và cũng được dùng như một công cụ biên dịch hệ nhị phân qua các nền tảng.
Một trong những điều kiện cần thiết ở một ngôn ngữ lập trình là sự tương thích của nó đối với những hệ thống khác nhau. Ngôn ngữ Golang có thể liên kết với thư viện C bên ngoài lẫn hệ thống native bên trong. Các liên kết được thực hiện có khả năng bổ trợ cho hiệu suất của nhau. Từ đó rút gọn thời gian phát triển phần mềm.
Golang được liên kết với rất nhiều bên thứ ba khác nhau. Từ đó mang đến cho người dùng những trải nghiệm mới lạ và độc đáo. Ba nền tảng lớn nhất mà Go có cơ hội góp mặt là Linux, MacOS và Windows. Việc Toolchain của Go luôn có sẵn trong thư viện của những hệ điều hành này giúp cho những newbie triển khai chương trình Golang lần đầu tiên không còn gặp khó khăn nữa. Go cũng tích cực hỗ trợ cho các môi trường phát triển được sử dụng nhiều như Microsoft Visual Studio Code và Komodo IDE của ActiveState.
Không có gì là tồn tại hoàn hảo, Golang cũng như vậy. Ngôn ngữ này vẫn còn những nhược điểm riêng khiến người dùng phải cân nhắc trước khi sử dụng.
Nhược điểm đầu tiên phải kể đến là ngôn ngữ Go không hỗ trợ công cụ Generics. Điều này làm người dùng đánh mất đi cơ hội kiến tạo nên những code rõ ràng. Thay vào đó, các mã được tạo ra rất khó hiểu và trừu tượng. Go vẫn đang trong quá trình xem xét trang bị thêm Generics. Điều này có thể không cần thiết với những nhà lập trình lão làng, những người vốn không ngại những đoạn mã khó.
Tiếp theo phải kể đến quy tắc vô cùng nghiêm ngặt của Go. Đối với nhiều người đây là lợi thế bởi nó giúp hệ thống hóa các quy trình bạn đang thực hiện. Tuy nhiên nó cũng sẽ giới hạn khả năng sáng tạo của người dùng. Bạn có thể khắc phục bằng cách ghi đè lên những quy tắc này bằng những plugin sáng tạo.
Nhược điểm cuối cùng của ngôn ngữ Golang đến từ sự tối giản của nó. Golang rất nhẹ và nhỏ gọn. Tuy nhiên chính điều đó đôi khi gây ra sự quá tải trong chu trình vận hành. Thư viện của Golang cũng không rộng rãi như các ngôn ngữ khác. Điều đó làm hạn chế khả năng lưu trữ của người dùng.
Để sử dụng được Go lang một cách tối ưu nhất, bạn phải nắm rõ những trường hợp nên sử dụng loại ngôn ngữ này.
Các chương trình network application phụ thuộc chủ yếu vào native và concurrency. Mà đây lại là 2 điểm mạnh lớn của Go vì ngôn ngữ này sở hữu các goroutines và các channel rất ưu việt. Tác vụ native và concurrency của các chương trình mạng được tối ưu hóa để tốc độ diễn ra nhanh chóng nhất, thao tác thực hiện trơn tru và chính xác nhất. Người ta thường sử dụng Go cho các dịch vụ điện toán đám mây hoặc phân phối thông tin nhờ ưu điểm tại lĩnh vực tốc độ và độ chuẩn xác.
Công nghệ thông tin phát triển lên từng ngày. Vì thế cơ sở hạ tầng của một công ty hay tập đoàn có thể nhanh chóng trở nên lạc hậu. Go là một ngôn ngữ phù hợp để nâng cấp nền tảng nhờ sự đơn giản, gọn nhẹ. Ngôn ngữ Golang góp phần viết lại cơ sở hạ tầng một cách an toàn, giảm thiểu rủi ro hao hụt dữ liệu, dễ dàng tương thích với nhiều nền tảng khác nhau, mang đến một cấu trúc vững chắc để dễ dàng bảo trì trong tương lai.
Ưu điểm của Golang là thiết kế tinh gọn và tối giản. Nó giúp cho quá trình phát triển phần mềm trở nên đơn giản hơn. Tuy nhiên, để đánh đổi cho sự đơn giản đó là kích thước dữ liệu vô cùng lớn. Một câu lệnh đơn giản có thể ngốn trọn dung lượng của bộ nhớ thông thường. Chính vì thế mà Golang chỉ phù hợp cho các dự án có quy mô phức tạp. Sử dụng Go cho các dự án nhỏ chỉ gây ra lãng phí tài nguyên và phức tạp hóa cách triển khai mà thôi.
Với bài viết vừa rồi, chắc hẳn bạn đọc đã nắm chắc được khái niệm Golang là gì. Tuy không quá khó hiểu nhưng Golang cũng có những lưu ý rất riêng mà người dùng cần để tâm nếu muốn sử dụng thật tốt. Golang vẫn đã và đang là một ngôn ngữ lập trình triển vọng và hứa hẹn sẽ có những bước tiến dài trong tương lai. Vì thế trang bị thêm cho bản thân một kỹ năng cần thiết như thế này không bao giờ là thừa đâu bạn nhé!
Nguồn: teky.edu.vn/blog/